Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

banner

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Bàn phím laptop là nơi tiếp nhận và xử lí mọi yêu cầu của người dùng. Nếu bạn chưa hiểu hết ý nghĩa của bàn phím trên laptop, hãy cùng Blog.maytinhViet.vn cùng tìm hiểu công dụng của các phím trên laptop qua bài viết này nhé!

1. Các phím chức năng từ F1 đến F12

Phím F1: Khi bạn gặp rắc rối về cách thức sử dụng của một phần mềm trên laptop, Chỉ cần nhấn phím F1 từ giao diện chính của phần mềm đó, lập tức cửa sổ giúp đỡ, với các thông tin và hướng dẫn sử dụng phần mềm để người dùng tra cứu.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết
Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Windows key + F1 sẽ đưa bạn đến trung tâm hỗ trợ và giúp đỡ của Microsoft Windows.

Trong Excel, tổ hợp phím Alt + Shift + F1 sẽ tạo mới một tab trang tính mới.

Mở Task Pane – Thanh tác vụ.

Ctrl + F1 là tổ hợp phím kiểm tra chính tả trong Corel WordPerfect.

Phím F2: Cho phép người dùng đổi tên thư mục, file đang được chọn.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết
Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Trong Excel, F2 dùng để chỉnh sửa một ô.

Alt + Ctrl + F2 dùng để chọn và mở một cửa sổ tài liệu trong Word.

Khi người dùng nhấn tổ hợp phím Ctrl + F2 trong Word sẽ hiện lên cửa sổ xem trước bản in.

Vào thiết lập BIOS khi máy tính đang khởi động

Phím F3: Kích hoạt chức năng tìm kiếm phần mềm mà người dùng đang sử dụng.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết
Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Ctrl + F3 dùng để viết thường các chữ được đánh dấu.

Shift + F3 dùng để thay đổi văn bản thành viết hoa, viết thường hoặc viết hoa chữ đầu.

Windows key + F3 dùng để mở cửa sổ Tìm nâng cao trong Microsoft Outlook.

Phím F4: Mở cửa sổ tìm kiếm.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Alt + F4 đóng cửa sổ chương trình hiện đang hoạt động trong trên máy tính của bạn.

Tổ hợp phím Ctrl + F4 sẽ làm đóng cửa sổ hoặc tab đang mở trong cửa sổ đang hoạt động trên laptop.

Khi ở trong hộp công thức Excel, nhấn F4 sẽ chuyển đổi giữa tham chiếu ô tuyệt đối và tương đối.

Phím F5: Sẽ làm mới hoặc tải lại trang hoặc cửa sổ tài liệu

Ctrl + F5 sẽ làm mới hoàn toàn trang web, xóa bộ nhớ cache và tải lại tất cả nội dung của trang.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Tương tự như trên trình duyệt web, F5 làm mới danh sách nội dung trong một thư mục trên máy tính.

Nhấn F5 sẽ bắt đầu trình chiếu trong PowerPoint từ trang đầu tiên. Nhấn Shift + F5 sẽ bắt đầu trình chiếu từ trang chiếu hiện đang hoạt động.

Phím F6: Cho phép chuyển con trỏ về địa chỉ trên trình duyệt web để nhập địa chỉ trang web cần truy cập. Ctrl + Shift + F6 mở đến một tài liệu Microsoft Word đang mở khác

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Phím F7: Kích hoạt chức năng kiểm tra chính tả và ngữ pháp văn bản được soạn thảo trên Microsoft Word.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Shift + F7 chạy kiểm tra Từ đồng nghĩa trên từ được đánh dấu.

Mở Layers panel trong Adobe Photoshop.

Trong Windows command, nhấn F7 để xem lịch sử của tất cả các lệnh đã nhập.

Phím F8: Dùng để truy cập vào menu của Windows ngay sau khi mở máy tính.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Phím F9: Làm mới văn bản đang được soạn thảo trên Microsoft Word hoặc email gửi/nhận trên phần mềm Microsoft Outlook.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết

Phím F10: Kích hoạt thanh menu của phần mềm đang chạy.

Hé lộ công dụng của các phím trên laptop mà có thể bạn chưa biết
  • Shift + F10 giống như nhấp chuột phải vào biểu tượng, tệp hoặc đường link Internet.
  • Truy cập phân vùng khôi phục ẩn trên máy tính Compaq, HP và Sony.
  • Vào thiết lập BIOS khi máy tính đang khởi động.
  • Phím F11:  Để mở laptop ở chế độ toàn màn hình. Bên cạnh đó, nó có thể được sử dụng cũng như làm việc trong bất kỳ trình duyệt nào.

Phím F12: Dùng để mở cửa sổ Save As trong Microsoft Word. Mở ra hộp kiểm tra phần tử trong bất kỳ trình duyệt nào mà bạn có.

  • Ctrl + F12 mở tài liệu trong Word.
  • Shift + F12 lưu tài liệu Microsoft Word (như Ctrl + S).
  • Ctrl + Shift + F12 in tài liệu trong Microsoft Word.

2. Các phím điều khiển trang hiển thị

Insert (Ins): giúp bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các trình xử lý văn bản như Word, Excel,…
Delete (Del): Xóa đối tượng đang được chọn, xóa ký tự nằm bên phải dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản.
Home: Di chuyển dấu nháy về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
End: Di chuyển dấu nháy về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
Page Up (Pg Up): Di chuyển màn hình lên một trang trước nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.
Page Down (Pg Dn): Di chuyển màn hình xuống một trang sau nếu có nhiều trang trong cửa sổ chương trình.

3.Các phím điều khiển màn hình hiển thị

Print Screen(Sys Rq) : Chụp ảnh màn hình đang hiển thị và lưu vào bộ nhớ đệm Clipboard. Sau đó, bạn có thể dán hình ảnh này vào bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ hình ảnh, hay các trình xử lý đồ họa.

Chọn New trong trình đơn File và dùng lệnh Paste trong trình đơn Edit (hay dùng tổ hợp phím Ctrl+V) để dán hình ảnh vừa chụp vào ô trắng để xử lý nó như một ảnh thông thường.

Scroll Lock: Bật/tắt chức năng cuộn văn bản hay ngưng hoạt động của một chương trình. Tuy nhiên, nhiều ứng dụng hiện nay không còn tuân lệnh phím này nữa. Nó bị coi là “tàn dư” của các bàn phím IBM PC cũ. Đèn Scroll Lock hiển thị trạng thái bật/tắt của nút.
Pause (Break): Có chức năng tạm dừng một hoạt động đang thực hiện, một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

4. Các phím đặc biệt

Esc (Escape): Hủy bỏ (cancel) một hoạt động đang thực hiện, thoát ra khỏi một ứng dụng nào đó đang hoạt động.

Tab: Di chuyển dấu nháy, đẩy chữ sang phải một khoảng rộng, chuyển sang một cột hoặc Tab khác.

Caps Lock : Bật/tắt chế độ gõ chữ IN HOA (đèn Caps lock sẽ bật hoặc tắt tương ứng theo chế độ)

Enter: Phím dùng để ra lệnh thực hiện một lệnh hoặc chạy một chương trình đang được chọn.

Space Bar: Phím tạo khoảng cách giữa các ký tự hoặc nút space trên bàn phím. Trong một số trường hợp phím này còn được dùng để đánh dấu vào các ô chọn. Lưu ý mỗi khoảng cách cũng được xem là một ký tự, gọi là ký tự trắng hay trống.

Backspace: Lui dấu nháy về phía trái một ký tự và xóa ký tự tại vị trí đó nếu có.

Các phím Shift, Alt (Alternate), Ctrl (Control) là phím tổ hợp chỉ có tác dụng khi nhấn kèm với các phím khác, mỗi chương trình sẽ có qui định riêng cho các phím này.

Đối với phím Shift khi nhấn và giữ phím này sau đó nhấn thêm phím ký tự để gõ chữ IN HOA mà không cần bật Caps lock, hoặc dùng để gõ các ký tự bên trên đối với phím có 2 ký tự.

Phím Windows: Mở menu Start của Windows và được dùng kèm với các phím khác để thực hiện một chức năng nào đó.

Phím Menu: Có tác dụng giống như nút phải chuột.

5. Các phím mũi tên

Chức năng chính dùng để di chuyển (theo hướng mũi tên) dấu nháy trong các chương trình xử lý văn bản, điều khiển di chuyển trong các trò chơi.

6. Cụm phím số

Num Lock: Bật hay tắt các phím số, đèn Num Lock sẽ bật hoặc tắt theo trạng thái của phím này. Khi tắt thì các phím sẽ có tác dụng được ký hiệu bên dưới.

Các phím số và phép tính thông dụng có chức năng giống như máy tính cầm tay. Lưu ý dấu chia là phím /, dấu nhân là phím * và dấu bằng (kết quả) là phím Enter.

7. Các đèn báo

Các đèn báo tương ứng với trạng thái bật/tắt của các nút Num Lock, Caps Lock, Scroll Lock.

8. Các dấu chấm nổi

Các dấu chấm nằm trên phím F và J giúp người dùng định vị nhanh được vị trí của hai ngón trỏ trái và phải khi sử dụng bàn phím bằng 10 ngón tay.

Dấu chấm nằm trên phím số 5 bên cụm phím số giúp định vị ngón giữa tại vị trí số 5 khi thao tác.

9. Các chức năng khác

Đối với bàn phím có các phím hỗ trợ Media và internet, các phím này được sử dụng như các lệnh trong các chương trình Media (xem phim, nghe nhạc,…) và Internet (duyệt Web, Email,…).

Nếu bàn phím có thêm các cổng USB, Audio (âm thanh) thì dây cắm của các cổng này phải được cắm vào các cổng tương ứng trên máy vi tính.

Ngoài ra một số bàn phím có các phím đặc biệt cần phải được cài đặt chương trình điều khiển (driver) trong đĩa CD kèm theo để hoạt động

# KHÁM PHÁ CÁC HASHTAG HÀNG ĐẦU

Theo dõi và cập nhật tin tức Máy Tính Việt thông qua các kênh truyền thông:

- Zalo Channel

- Facebook Channel

- Youtube Channel

banner
0 0 votes
Article Rating
Nhận thông báo qua Email
Nhận thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments
0
Hãy để lại bình luận của bạn!x
()
x